Tin thêm về chuyện bốc mộ

các sĩ quan QLVNCH ở các trại cải tạo Việt Nam


(04.22.2010, 01:37 pm GMT-7 )

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Một số khu vực mộ của các người tù cải tạo sắp bị chính quyền địa phương ở Việt Nam giải tỏa Thông báo gần đây của Tổng Hội H.O. cho biết, sau ba năm làm việc, hội đă t́m được 313 ngôi mộ của cựu tù cải tạo tại Việt Nam. Trong số này, 59 gia đ́nh đă được, trực tiếp hoặc gián tiếp, hướng dẫn bốc mộ....

 

Phần lớn c̣n lại vẫn chưa liên lạc được thân nhân, hoặc mộ không có bia để nhận diện.

 

Bên cạnh đó, thông báo của Tổng Hội cũng cho biết, một số khu vực “sắp bị giải tỏa,” mộ tại các khu vực này cần được bốc đi, và Tổng Hội sẵn sàng giúp thân nhân biết thủ tục. Chẳng hạn, khu mộ Làng Đá, thị trấn Thác Bà c̣n 22 ngôi mộ, sắp bị giải tỏa. Trong số 22 ngôi mộ này, chỉ c̣n một số mộ có bia.

 

Tổng Hội cũng nói rằng “đang hoàn tất thủ tục để được phép của chính phủ Việt Nam đến các trại tại Vĩnh Phú - Tân Lập Nghệ Tĩnh - Nam Hà - Trại Thanh Chương” t́m mộ. Đồng hương có thân nhân qua đời tại các địa điểm vừa nêu, có thể liên lạc Tổng Hội H.O. để được giúp đỡ.

 

Riêng những gia đ́nh đă gởi thư yêu cầu Tổng Hội H.O. giúp t́m mộ người thân tại Làng Đá, nay cần liên lạc lại để được hướng dẫn thủ tục và giúp đỡ thử DNA, nếu cần. Trong thông báo, Tổng Hội cũng viết, rằng những ai “bốc lầm hài cốt ngươi khác, xin hoàn trả lại cho thân nhân người quá cố, đồng thời, sẽ nhận lại đúng hài cốt người thân của ḿnh.”

 

Trong tài liệu được công bố, Tổng Hội đă tổng kết danh sách mộ tù cải tạo được t́m thấy từ ngày 1 Tháng Mười, 2007 đến 1 Tháng Mười, 2008.

 

Cụ thể, khu vực xă Tân Thịnh, Hoàng Liên Sơn có 28 mộ; khu vực đồi Cây Khế, xă Việt Cường, huyện Trấn Yên, Hoàng Liên Sơn có 57 mộ; khu vực Mường Côi, huyện Phù Yên, Sơn La có 13 mộ; Bản Ḅ, huyện Văn Bàn, Hoàng Liên Sơn có 15 mộ; khe nước Village, huyện Văn Chấn, Hoàng Liên Sơn có 6 mộ; Bản Nă, Hoàng Liên Sơn có 2 mộ; khe Cốc, Hoàng Liên Sơn có 2 mộ; xă Kiên Thành, Hoàng Liên Sơn có 15 mộ; đồi con trăn có 1 mộ; trại cải tạo Nam Hà, Hà Nam Ninh có 120 mộ; làng Đá, xă Cẩm Nhân, thị trấn Thác Bà, Yên Bái có 31 mộ; xă Việt Hồng, Hoàng Liên Sơn có 1 mộ; trại Bù Gia Mập, Phước Long có 22 mộ.

 

Riêng khu vực Làng Đá, xă Cẩm Nhân, Thác Bà, Yên Bái, thông báo của Tổng Hội cho biết, “chính quyền địa phương đă có kế hoạch phóng một con đường ngang qua khu mộ. Cọc tim đường đá cắm ngay giữa khu mộ. Dự trù, khu mộ sẽ bị dời đi vào năm 2010.”

 

Thông báo kể thêm, rằng “Ngày 9 Tháng Chín, 2009, phái đoàn của Tổng Hội H.O do ông Nguyễn Đạc Thành, Chủ Tịch, cùng Luật Sư Cố Vấn Wesley Coddou được đại diện Bộ Ngoại Giao Hoa Kỳ, ông Matthew Palmer (Duputy Director Office of Mainland Southeast Asia) và ông Marc Forino (Vietnam Deask) tiếp. Ông Chủ Tịch Tổng Hội đưa đề nghị, xin chính phủ Hoa Kỳ chánh thức lănh trách nhiệm, thảo luận với chánh quyền Việt Nam, giúp người Mỹ gốc Việt t́m hài cốt thân nhân đă chết trong trại tù cải tạo...”

 

“Buổi chiều cùng ngày, Chủ Tịch Tổng Hội H.O được Thượng Nghị Sĩ Jim Webb tiếp và thảo luận trong ṿng 25 phút về Chương Tŕnh T́m Hài Cốt Tù Cải Tạo. Bộ Ngoại Giao và Thượng Nghị Sĩ Jim Webb, yêu cầu Tổng Hội H.O gởi cho bản đề xuất Kế Hoạch va Nhu Cầu cho Chương Tŕnh T́m Mộ. Ngày 15 Tháng Mười Hai, Tổng Hội H.O đă văn bản này lên Bộ Ngoại Giao và văn pḥng Thượng Nghị Sĩ Jim Webb.”

 

“Do nhu cầu của Bộ Ngoại Giao, ngày hôm sau, phái đoàn Tổng Hội đă đến Ṭa Đại Sứ Việt Nam để tham khảo; được tiếp và nhanh chóng cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết. Những thông tin nầy, đă được Tổng Hội gởi đến Bộ Ngoại Giao cùng ngày.”

Ṭa Đại Sứ Việt Nam, vẫn theo thông báo của Tổng Hội, “chính thức xác nhận, hơn hai năm trước, Tổng Hội H.O. đă được Thứ Trưởng Ngoại Giao Nguyễn Phú B́nh cho phép đại diện thân nhân đi t́m một tù cải tạo.” Và việc này, đến nay “vẫn giữ nguyên như trước, không thay đổi”

 

Danh sách mộ tù cải tạo đă t́m được từ ngày 1 Tháng Mười, năm 2007 đến 1 Tháng Mười, 2008

 

I - Dơng Hóc - Xă Tân Thịnh - Tỉnh Hoàng Liên Sơn: 28 Mộ

1. Nguyễn Văn An                             15. Nguyễn Văn Trọng                      

2. Tạ Văn Ân                                      16. Lê Văn Ngôn (*)

3. Phạm Văn (Công) Bằng                17. Trần Xuân Phú (*)

4. Nguyễn Văn Bia                            18. Lê Đức Thắng

5. Lê Văn Chinh                                 19. Nguyễn Ng. Thanh

6. Đỗ công Huệ                                  20. Dương Văn Tư

7. Trần Đại Vĩnh                                21. Đặng Hồng Sơn (*)

8. Ngô Văn Nhật (Nhựt)                    22. Lê Kỳ Sơn

9. Phù Văn Vũ (*)                              23. Bùi Quang Kính (or Tính)

10. Trần Văn Sách                              24. Hoàng Thế Tựu

11. Nguyễn Thanh Quang                  25. Trần Văn Hiếu

12. Vũ Văn T́nh                                 26. Nguyễn Văn Tuyết

13. Nguyễn Văn Hom                         27. Trần Liệu

14.Trần Văn Quang                             28. Nguyễn Văn Minh (*)


                                            

II - Đồi Cây Khế - Xă Việt Cường - Huyện Trấn Yên - Tỉnh Hoàng Liên Sơn: 57 Mộ

 

1. Lương Đ́nh Bảy

2. Đỗ Văn Ưng                                      30. Trần Văn Cung    

3. Trần Hữu Công (*)                           31. Huỳnh Hữu Ba (Ban)

4. Hồ Nghạch                                         32. Bùi Văn Phước    

5. Y Nam                                                33. Phạm Phước Hồng (*)    

6. Phạm Văn Đoàn                                34. Nguyễn Văn Bảy 

7. Trần Văn Thạch                                35. Nguyễn Văn Nô (*)          

8. Nguyễn Thanh Vân                          36. Lư Văn Phinh

9. Nguyễn Quang Tôn                          37. Phạm Phú Mạnh

10. Lại Thế Cường                                38. Nguyễn Thanh Chương

11. Nguyễn Phước Khiêm (Kiêm)       39. Lưu Thinh Văn     

12. Nguyễn Tấn Công                          40. Dương Tấn Hưng            

13. Vơ Tín                                             41. Nguyễn Duy Tăng (1)      

14. Nguyễn Bá Th́n                             42. Ngô Thiện Thắng 

15. Lê Văn Chuyên (Tuyên)                43. Lê Minh Luân (*)  

16. Nguyễn Hữu Chí                            44. Dương Phúc Sáng          

17. Đặng Phương Chi                          45. Đỗ Xuân Sinh       

18. Vương Đăng Đỡm (Don)               46. Trần Tuấn Trung (3)        

19. Phạm Văn Chí                                47. Lê Văn Đông        

20. Lương Sinh Điền                            48. Nguyễn Năng Sính          

21. Lê Hữu Đức (Dực)                          49. Nguyễn Chí Ḥa  

22. Cao Triệu Đạt                                 50. Nguyễn Văn Vân 

23. Dương Hữu Chí                              51. Khẩu Phụ Mạng   

24. Nguyễn Văn Sanh                          52. Dương Tấn Mông

25. Trần Duy Đắc                                 53. Lê Văn Đông        

26. Nguyễn Văn Nghĩa (*)                   54. Trương Văn Vinh 

27. Nguyễn Văn Hai                             55. Nguyễn Văn Vân 

28. Nguyễn Văn Linh (Sinh)                56. Lê Văn Luận

29. Dương Văn Sáu (*)                         57. Nguyễn Văn Năng                                            

                                                                                                           

III - Mường Côi - Huyện Phù Yên - Tỉnh Sơn La: 13 Mộ

 

1. Huỳnh Tự Trọng và 12 ngôi mộ không có mộ bia.

 

IV- Bản Ḅ, Huyện Văn Bàn, Hoàng Tỉnh Liên Sơn: 15 Mộ:  

 

1. Phạm Văn Nghym (*)                    

2. Ông Tấn Ngọc (*)              

3. Nguyễn Hữu Nghiệp

4. Ngô Huỳnh Cảnh (3)

*11 ngôi mộ không c̣n mộ bia

 

V-  Làng Khe Nước - Huyện Văn Chấn -Hoàng Liên Sơn: 6 Mộ

 

1. Tôn Thất Hiệp                                

2. Nguyễn Văn Vàng                         

3. Huỳnh Nguyên                               

4. Phan Ngọc Đại (*)

5. Ngôi mộ c̣n chữ Thủ Dầu Một.

6. Ngôi mộ c̣n chữ Thừa Thiên.

* Hai ngôi mộ c̣n bia nhưng mất hết tên, c̣n địa chỉ: Thủ Dầu Một và Thừa Thiên.

 

VI- Bản Nă - Tỉnh Hoàng Liên Sơn:   2 Mộ

 

1. Nguyễn Trung Khiêm                                

2. Nguyễn Hữu Vui

 

VII- Khe Cốc - Tỉnh Hoàng Liên Sơn: 2 Mộ

           

1.- Phạm Minh Xuân                                      

2.- Một mộ không bia

 

VIII- Xă Kiên Thành - Tỉnh Hoàng Liên Sơn: 15 Mộ

 

1. Dương Văn Nữ (*)                              9. Nguyễn Quang Thái (*)

2. Trần Thanh Đức (*)                           10. Nguyễn Văn Đông

3. Trần Sĩ                                                11. Phan Huỳnh Luông (*)

4. Nguyễn (or Trương) Quang Ân        12. Một người tên Xuân, bia mất họ

5. Đào Văn Sinh                                    13. Nguyễn Ngọc Cang

6. Nguyễn Văn Sang                             14. Phạm Gia Lai

7. Nguyễn Văn Mân                              15. Một người họ Vơ, bia mất tên

8. Nguyễn Văn Đồng

X- Đồi Con Trăn: 01 Mộ

1. Lê Bá Tường

 

IX- Trại Cải Tạo Nam Hà - Tỉnh Hà Nam Ninh: 120 Mộ

 

Dăy I: 21 Mộ

 

1. Hà Văn Chung                                   9. Hoàng Văn Khuê

2. Nguyễn Văn Chi                               10. Nguyễn Đức Định

3. Lục Văn Chung                                11. Phan Văn Cảnh

4. Lương Đ́nh Thơm                           12. Bùi Văn Vụ

5. Mộ 13 không tên                              13. Nguyễn Văn Quư

6. Nguyễn Văn Trị                               14. Hoàng Văn Quang

7. Giáp Văn Hùng                                15. Nguyễn thanh Phong

8. Đỗ Văn Thông                                 16. Nguyễn Văn Dũng

                                                               17. Trần Văn Hiếu

Mộ số 18, 19, 20, 21 không có tên, họ


Dăy II: 14 Mộ:


1. Đỗ Đ́nh Thế                                    8. Mộ bia số 25 không có tên

2. Nguyễn Lê Tính                               9. Mộ bia số 26 không có tên

3. Vơ Thanh Tâm                                10. Mộ bia số 27 không có tên

4. Mộ bia số 21 không có tên            11. Mộ bia số 28 không có tên

5. Mộ số bia 22 không có tên            12. Mộ bia số 29 không có tên

6. Mộ bia số 23 không có tên            13. Mộ bia số 30 không có tên

7. Mộ bia số 24 không có tên            14. Hậu Văn Nghĩa


Dăy III: 20 Mộ

 

1. Nguyễn Văn Lưu                             12. Lang Văn Chữ

2. Nguyễn Văn Nông                          13. Mộ bia số 45 không có tên

3. Mộ bia số 35 không có tên            14. Mộ bia số 46 không có tên

4. Mộ bia số 36 không có tên            15. Mộ bia số 47 không có tên

5. Mộ bia số 37 không có tên            16. Mộ bia số 48 không có tên

6. Mộ bia số 38 không có tên            17. Cao Kim Chẩn (*)

7. Mộ bia số 39 không có tên            18. Mộ bia số 50 không có tên

8. Mộ bia số 40 không có tên            19. Mộ bia số 51 không có tên

9. Mộ bia số 41 không có tên            20. Mộ bia số 52 không có tên

10. Trang Văn Bốn                                         

11. Nguyễn Xuân Minh


Dăy IV: 25 Mộ

 

1. Mộ bia số 53 không có tên.            13. Mộ bia số 65 không có tên

2. Mộ bia số 54 không có tên             14. Mộ bia số 66 không có tên

3. Mộ bia số 55 không có tên             15. Mộ bia số 67 không có tên

4. Mộ bia số 56 không có tên             16. Mộ bia số 68 không có tên

5. Mộ bia số 57 không có tên             17. Mộ bia số 69 không có tên

6. Nguyễn Văn Minh                           18. Mộ bia số 69 không có tên

7. Hoàng Văn Toản                             19. Mộ bia số 70 không có tên

8. Nguyễn Văn Nhân                           20. Mộ bia số 71 không có tên

9. Mộ bia số 61 không có tên             21. Mộ bia số 72 không có tên

10. Mộ bia số 62 không có tên           22. Mộ bia số 73 không có tên

11. Mộ bia số 63 không có tên           23. Mộ bia sô 74 không có tên

12. Mộ bia số 64 không có tên           24. Mộ bia số 75 không có tên

                                                               25. Mộ bia số 76 không có tên



Dăy V: 21 Mộ

 

1.- Nguyễn Yến Lương                         12. Mộ bia số 89 không có tên

2.- Phùng Tân Phương                          13. Mộ bia số 90 không có tên

3. Mộ bia số 78 không có tên               14. Đào Văn Đạo

4. Mộ bia số 79 không có tên               15. Mộ bia số 93 không có tên

5. Phạm Cảnh                                         16. Mộ bia số 94 không có tên

6. Mộ bia số 82 không có tên               17. Nguyễn Quang Quyền

7. Mộ bia số 83 không có tên               18. Mộ bia số 96 không có tên

8. Vũ Sinh                                              19. Nguyễn Hà Đăng 

9. Trần Tư                                              20.- Nguyễn Văn Lê   

10. Mộ bia số 86 không có tên            21.- Nguyễn Văn Đào            

11. Nguyễn Quang                                        


Dăy VI: 19 Mộ

 

1. Nguyễn Văn Thắng                         11. Mộ bia số 119 không có tên                    

2. Lương Văn Giáo                              12. Vương Huấn

3. Mộ bia số 108 không có tên           13. Trương Chính

4. Nguyễn Hà Dư                                 14. Nguyễn Văn Hùng

5. Mộ bia số 106 không có tên           15. Mộ bia số 123 không có tên

6. Phạm Văn Đê                                   16. Mộ bia số 124 không có tên

7. Đinh Quang                                     17. Mộ bia số 125 không có tên

8. Trần Quang                                      18. Mộ bia số 126 không có tên

9. Mộ bia số 111 không có tên           19. Hoàng Văn Thảo

10. Mộ bia số 112 không có tên

                       

VII- Làng Đá - Xă Cẩm Nhân - Thị Trấn Thác Bà - Tỉnh Yên Bái: 31 Mộ

                       

1. Bia Mộ Lương Văn Ḥa                  17. Mộ không biết tên

2. Bia Mộ Chung Hữu Hạnh               18. Mộ không biết tên

3. Bia Mộ Đỗ Hữu Tước                     19. Mộ không biết tên

4. Bia Mộ Nguyễn Minh Kiệt             20. Mộ không biết tên

5. Bia Mộ Ngô Văn Sáng                    21. Mộ không biết tên

6. Bia Mộ Nguyễn Văn Bảy                22. Mộ không biết tên

7. Bia Mộ Trần Xuất                            23. Mộ không biết tên

8. Mộ Thiếu Tá Hứa Minh Đức (*)     24. Mộ không biết tên

9. Bia Mộ Chung Hữu Nam                 25. Mộ không biết tên

10. Bia Mộ Lương Đ́nh Bảy               26. Mộ không biết tên

11. Trung Tá Đinh Văn Tân (*)           27. Mộ không biết tên

12. Mộ cố Th/tá Trần Đ́nh Năm         28. Mộ không biết tên

13. Mộ không biết tên                          29. Mô không biết tên

14. Mộ không biết tên                          30. Mộ không biết tên

15. Mộ không biết tên                          31. Mộ không biết tên

16. Mộ không biết tên


Ghi chú quan trọng

 

-Chúng tôi có bản đồ khu mộ, có đánh số thứ tự, nhưng không có tên người quá cố.

-30 mộ không c̣n bia, không c̣n nấm mộ. Chỉ c̣n một mộ c̣n bia, tên là Chung Hữu Hạnh

-Một số bia mộ bị bể, vài bia c̣n nguyên, nằm rải tác trong khu mộ, không biết của mộ nào.

-Chánh quyền địa phương đă có kế hoạch phóng một con đường ngang qua khu mộ.

*Cọc Tim

Đường đá cắm ngay giữa khu mộ. Dự trù, khu mộ sẽ bị dời đi vào năm 2010.

- Tại Làng Đá, ngôi mộ số 10, 11, 13, 17, 18, 19, 20, 30, 31 đă được bốc.

 

VIII- Xă Việt Hồng - Tỉnh Hoàng Liên Sơn: 01 Mộ                       

 

1. Lê Xuân Đèo (*)

 

IX- Trại Cải Tạo Bùi Gia Mập - Bùi Gia Phúc - Phước Long: 22 Mộ

 

1. Nguyễn Thanh Nhàn                                 

2. Lê Ngọc Bích                                 

3. Ngô Ngọc Khánh

* 10 grave without tombstone

* Làng Phú Nghĩa 09 mộ không có mộ bia

Tổng Cộng: 313 Mộ

-Những ngôi mộ này chúng tôi đă t́m thấy vào cuối năm 2007, sau lần họp với Thứ Trưởng Nguyễn Phú B́nh. V́ vậy, đă có một số mộ đă được thân nhân bốc và cải táng.

- (*) dấu hiệu chỉ hài cốt đă được thân nhân bốc và cải táng.

- (1) Mộ trước đây đă t́m thấy, nhưng nay đă mất, chưa t́m được.

- (2) Đă có thân nhân nhưng c̣n chờ giúp đỡ v́ quá nghèo.

- (3) Sau khi tù cải tạo qua đời, trại cho chôn một dăy hàng ngang gồm 6 ngôi mộ, không có mộ bia. Một thời gian sau, trại cho làm mộ bia. Một Tù Cải Tạo được lệnh đem mộ bia ra cấm trên đầu mỗi ngôi mộ. Người đi cắm bia mộ đă vô ư, ca sai. Thí dụ: Nếu đứng trên đầu mộ (ngay trước đầu người quá cố), mặt hướng về mộ từ đầu đến chân). Ngôi Mộ đầu tiên bên trái là ông A, mộ cuối cùng là ông F. Người cắm mộ bia sơ ư, cắm mộ bia của ông F cho ông A mộ bia ông A lại cắm cho ông F. Rất may, người cắm mộ bia đă cho thân nhân biết sự sai sót đó. May mắn thứ nh́, anh em tù đi chôn xác bạn đă dùng sơn màu đỏ, vẽ trên cục đá to, chôn theo dưới mộ. Do đó, chúng tôi đă thông báo cho chánh quyền địa phương sự sai sót và t́m đúng mộ của cố Trung Tá Phạm Văn Nghym va ông Ông Tấn Ngọc. Cả hai đều có cục đá có vẽ tên chôn dưới mộ.

* Chúng tôi chân thành cảm tạ:

-Thân Nhân của Tử Sĩ Cao Kim Chẩn, đă gởi cho chúng tôi danh sách Mộ Tù Cải Tạo Nam Hà.

Sau đó, chúng tôi đă đến Trại Tù Nam Hà và kiểm lại trước khi loan tin.

-Cháu Hiệp ở New Mexico đă cho chúng tôi tin tức khu mộ Làng Đá. Nhờ đó, chúng tôi đă t́m được khu mộ nói trên và giúp cho cháu Hứa Minh Độ t́m được mộ cha là cố Thiếu Tá Hứa Minh Đức.

-Chúng tôi cám ơn các bạn Tù Cải Tạo sau đây đă cho chúng tôi tên, họ một số bạn tù đă qua đời:

1- Anh Phạm Đức Dư ở Úc Châu.   

2- Đại Úy Nguyễn Văn Đại.

3- Thiếu Tá Nguyễn Văn Ngọc TMP/HQ/TV Tiểu khu Hậu Nghĩa.

4- Anh Phạm Duy Nhân, Houston, Texas.                

Chúng tôi xin chân thành cảm tạ sự đóng góp của một số đồng đội, đồng bào trong thời gian qua. tấm ḷng của quư vị, gia đ́nh người quá cố sẽ không quên Anh Linh người chiến sĩ được an ủi, ngậm cười nơi chín suối.

 

Houston ngày 15 Tháng Giêng, năm 2010

 

Chủ Tịch Tổng Hội H.O

Nguyễn Đạc Thành

VIETNAMESE MIA & POW FOUNDATION

1117 Herkimer, Houston, TX 77008

Tổng Hội H.O. là tổ chức bất vụ lợi, có hai chức năng: t́m mộ tù cải tạo và những chiến sĩ đă hy sinh trong cuộc chiến Việt Nam, và đưa hài cốt tử sĩ trở về với gia đ́nh.

 

Để liên lạc Tổng Hội H.O., đồng hương có thể gọi điện thoại: (832) 725-3231;

Email: thanhdnguyen41@yahoo.com  

hoặc vào

www.vietremains.org  

hoặc

www.tinhdongdoi.net