Lượt Kê Vài Nét Về Montréal
Sau 358 năm kể từ năm thành lập, 1642, đảo Montréal chưa khai thác quá 80% diện
tích, tuy vậy, thành phố trẻ trung này được kể là một trong 14 thành phố thương mại và kỷ
nghệ phồn thịnh nhất thế giới.
(Hoa Kỳ với 6 thành phố: Atlanta, Boston, Chicago, Dallas,Los Angeles,New York. Gia Nã Ðại với 3
thành phố: Toronto, Montréal, Vancouver. Anh : London,* Pháp: Paris,*Ðức: dusseldorf,*Ý:Milan,
* Nhật : Tokyo )
Và là thành phố lớn thứ 2 của Canada, thuộc tỉnh bang Québec,
(một trong các tỉnh bang của Canada :Newfoundland, Nova Scotia, Prince edward Island, New Brunswick,Québec,
Ontario, Manitoba, Saskatchewan, Alberta, British Columbia,Yukon, Northwest territories)
Diện tích :
500 cây số vuông, nằm giữa ngã ba sông Saint-Laurent(dài 1900 km) và sông Ottawa. Với
chiều dài đông tây 50 cây số; chiều rộng bắc nam, chỗ rộng nhất, 15 cây số. Montréal là
một vùng đất trù phú với thương cảng quan trọng bậc nhì của bắc Mỹ, chỉ đứng sau New
York của Hoa Kỳ.
Dân số :
Gần 3 triệu người, bao gồm trên 500.000 di dân thuộc 80 sắc tộc.
Những sắc tộc đông dân thường cư ngụ trong một khu vực, tiêu biểu:
- khu vực Saint-Léonard : người Ý Ðại Lợi
- khu Jean-Talon Ouest : người Hy Lạp
- khu Saint-Luc : người Do Thái
- khu Prince Arthur : người Bồ Ðào Nha
- .....
Văn hóa , Giáo dục:
Montréal có nền văn hoá đa diện, phối hợp từ các nguồn văn hoá Pháp, Anh, Ái Lan, Tô
Cách Lan, Do Thái, Trung Hoa, Ðông Âu,Ý, Hy Lạp, Bồ Ðào Nha, Việt Nam, Haiti, Bắc
Phi, Mỹ Châu La Tinh, ...
Ngôn ngữ thông dụng: Pháp và Anh ngữ.
Hệ thống giáo dục của Montréal gồm 5 giai đoạn : mẫu giáo, tiểu học, trung học, cao đẳng
và đại học. Ngoài ra còn có nhiều trường dành cho người lớn tuổi. Montréal là một thành
phố quốc tế độc nhất có hệ thống giáo dục công lập cho cấp cao đẳng và đại học. Sinh viên
theo học cao đẳng và đại học chỉ phải đóng học phí một cách tượng trưng.
Các Ðại Học chính:
- McGill thành lập năm 1821, dạy bằng Anh ngữ. Là trung tâm đào tạo Y sĩ giỏi
nhất Canada, được xếp thứ 5 ở Bắc Mỹ và đứng thứ 10 trên thế giới.(theo bản
tường trình hàng năm của giáo sư Gourman thuộc viện đại học California tại Northridge
tháng 01-1988). Ðịa chỉ: 845 Sherbrooke Ouest .(514) 392.3411.
- Université de Montréal thành lập năm 1920, dạy bằng Pháp ngữ .bao gồm các khoa:
kiến trúc nghệ thuật, văn khố, luật khoa, văn chương, nghiên cứu thời trung cổ,
y khoa, nha khoa,khoa học cơ bản,xã hội học, thần học, ngành khán hộ.
Nằm trong hệ thống của đại học Montréal còn có hai trường cao đẳng: Ecole des
hautes études commerciales (HEC), và Ecole Polytechnique. Trường tọa lạc tại số 2900 đường Edouard Montpetit điện thoại (514)343-6111.
- Université Concordia thành lập năm 1974.dạy bằng Anh ngữ. bao gồm các khoa:
quản trị, nghệ thuật, mỹ thuật, điện ảnh, kiều lộ, văn chương, triết học, sư phạm,
khoa học cơ bản, xã hội học, thần học. trường thu hút đông sinh viên theo học
bán thời gian và người lớn tuổi. Ðịa chỉ :7141 đường Sherbrooke Ouest, điện thoại
(514)482-0320
- Université du Québec à Montréal (UQAM). Ðịa chỉ 405 rue Ste-Catherine Est, điện
thoại (514)282-3000. dạy bằng Pháp ngữ đủ các khoa. Nằm trong đại học này còn
có hai viện nghiên cứu : Institut National de recherche scientifique, Institut Armand
Frappier, và hai trường cao đẳng : Ecole nationale d'administration publique và
Ecole de technologie supérieure. Ðặc biệt của đại học này có tổ chức Télé-Univer-sité, một loại đại học sinh viên có thể nhận bài vở qua bưu điện, truyền thanh,
truyền hình, không phải đến trường.
Các Thư Viện:
- Bibliothèque Centrale (người lớn) tọa lạc tại 1210 rue Sherbrooke Est,
điện thoại (514)872-5923.
- Bibliothèque Centrale (Thiếu niên) tọa lạc tại 2225 rue Montcalm,
điện thoại (514)872-1633
- Bibliothèque de l'Acadie, tại : 11833 blvd de l'Acadie, (514)872-6989.
- Bibliothèque d'Ahuntsic, tại : 10300 rue Lajeunesse, (514)872-6992.
- Bibliothèque Benny, tại :3465 avenue Benny, (514)872-4147 / (514)872-4636.
- Biblioehèque de Côte-des-Neiges, 5290 Côte-des-Neiges (514)872-6603
(514)872.5118 (thiếu niên)
- Bibliothèque Frontenac, 2550 rue Ontario Est, (514)872.7888.
- Bibliothèque Georges-Vanier, 530 rur Vinet, (514)872-2001, (514)872-2002.
- Bibliothèque d' Hochelaga, 1870 rue Davidson, (514)872-3666
- Bibliothèque de la Petite-Patrie, 6707 ave De Lorimier , (514)872-1733, 872-1732.
- Bibliothèque Langelier, 6473 Sherbrooke Est, (514)872-2640 , (514)872-4227.
- Bibliothèque Le Prévost, 7355 Christophe-Colomb,(514)872-1523, (514)872-1526.
- Bibliothèque De Maisonneuve, 4120 rue Ontario Est, (514)872-4213,(514)872-4214
- Bibliothèque Marie-Uguay, 6052 blvd Monk, (514)872-4097, (514)872-4414.
- Bibliothèque de Mercier, 8105 Hochelaga,(514)872-8738, (514)872-8739.
- Bibliothèque du Mile End*, 5434 avenue du Parc, (514)872-2141,(514)872-2142.
- Bibliothèque Notre-Dame, 4700 Notre Dame Ouest,(514)872.2879,(514)872-4698.
- Bibliothèque de Notre-Dame-de-Grâce, 3755 rue Botrel,(514)872-2398, 872-2377.
- Bibliothèque du Plateau-Mont-Royal, 465 avenue du Mont-Royal Est, (514)872-2270
- Bibliothèque de Pointe-aux-Trembles, 14001 rue Notre-Dame Est (514)872-6987.
(514)872-7144, (514)872-9170.
*(Trong số những thư viện trên, Thư viện Mile End , được quản trị bởi Ông Nguyễn Văn
Bé, người Gia Nã Ðại, gốc miền Nam Việt Nam; tốt nghiệp quản thủ thư viện tại
Canada. Tại thư viện này sách Việt ngữ có một số lượng lớn, đủ thể loại)
Các bảo tàng viện văn hoá, lịch sử, khoa học... :
- Artothèque de Montréal ,(514)278-8181
- Biennale de Montréal (514)288-0811
- Biosphère, La, (514)283.5000
* http://www.biosphere.ec.qc.ca
- Centre Canadien d'Architecture,(514)939.7026*
http://www.cca.qc.ca
- Centre Commémoratif de l'Holocause à Montréal, (514)345-2605
- Centre d'Histoire de Montréal, (514)872-3207*
http://www.villemontreal.qc.ca/chm
- Centre des arts Saidye-Bronfman,(514)739-2301
- Les Grands Ballets Canadiens, 849-8681*
http://wwwgrandsballets.qc.ca
- Moulin Fleming,(514)367-6439
- Maison historique Sir-Georges-Etienne-Cartier, (514)283-2282
- Maison Saint-Gargriel, (514)935.8136
- Musée d'Art contemporain de Montréal,847-6212*
http://www.media.macm.qc.ca
- Musée des Arts décoratifs, (514)259-2575 *
http://www.madm.org
- Musée des beaux-Arts de Montréal, (514)285-1600 /
http://www.mbam.qc.ca
- Musée des hospitalières de l'Hôtel-Dieu, (514)849-2919
- Musée du Château Ramezay, (514)861-3708 *
http://www.chateauramezay.qc.ca
- Musée Juste pour rire, (514)845-4000 *
http://www.hahaha.com
- Musée Marc-Aurèle-Fortin, (514)845-6108
- Musée McCord d'histoire
canadienne,398-7100* http://www.musee.mccord.qc.ca
- Musée Pointe-à-Callière, (514)872-9150 *
http://www.musee-pointe-a-calliere.qc.ca
- Musée Redpath, (514)398-4086
- Musée Stewart , (514)861-6701 *
http://www.stewart-museum.org
- Musée Poupées et merveilles, (514)866-0110
- Biodôme, (514)868-3000
- Jardin botanique et Insectarium,(514)872-1400
- Planétarium, (514)872-4530 *
http://www.planetarium.montreal.qc.ca
Những nơi du khách thường thăm viếng:
Một số địa điểm hội họp, sinh hoạt văn học nghệ thuật:
- Palais des Congrès,(xây dựng năm 1983, một hội trường chứa được 6 ngàn ghế đại biểu
tham dự trong các cuộc hội nghị quốc tế.)
- Concerts populaires, (514)256-4636
- l'Opéra de Montréal, (514)985-2258 *
http://www.operademontreal.qc.ca
- Cinéma Imax du Vieux-Port, (514)596-IMAX
- Cinémathèque Québécoise,(514)842-9763
- Compagnie théâtre Jean-Duceppe 842-2112*
http://www.montrealmedia.qc.ca/duceppe
- Maison Théâtre, (514)288-7211
- Nouvelle compagnie théâtral, (514)253-8974
- Théâtre Centaur, (514)288-1229
- Théâtre d'Aujourd'hui, (514)282-3900
- Théâtre La Licome,(514)523-2246
- Théâtre Denise-Pelletier (514)253.8974 *
http://www.denise-pelletier.qc.ca
- Théâtre du Nouveau Monde (514) 878-7878 *
http://www.tnm.qc.ca
- Théâtre Espace Go (514)845-4890 *
http://espacego.com
- Théâtre Olympia, (514)286-7884
- Théâtre Saint-Denis, (514)849-4211
- Goethe Institute,(514)499-0159
- Théâtre du Rideau Vert, (514)844-1793
- Les Grants Explorateurs,(514)521-1002
- Belles soirées de l'Université de Montréal,(514)343-2020
- Centre Pierre-Péladeau,(514)897-6919
- Festiblues de Montréal,(514)337-8425
- Festival de musique de chambre de Montréal,(514)489-7444
- Orchestre Métropolitain,(514)598-0870 *
http://www.concertatore.com
- Orchestre symphonique de montréal,(514)842-9951*
http://www.osm.ca
- Salle de concert Oscar Peterson,(514)848-4848
- Place-des-Art (nằm trong hệ thống thành phố dưới mặt đất / NTHTTPDMÐ/)
http://www.pda.qc.ca
- Complexe Desjardins (NTHTTPDMÐ)
- Complexe Guy-Favreau (NTHTTPDMÐ)
- Place Ville-Marie (NTHTTPDMÐ)
- Place Bonaventure (NTHTTPDMÐ)
- Place Alexis-Nihon (NTHTTPDMÐ)
- Parc Olympique de Montréal *
http://www.rio.gouv.qc.ca
- Parc culturel d'Hydro-Québec
- Parc nature de l'Ile-de-la visitation
- Parc du Mont-Royal
- Centre ville
- ...
Những Lễ hội vui chơi hằng năm :
- Fête nationale du Québec
- Fête du Canada từ 29-6 đến 1 tháng 7
- Fềte international de Lanaudière, từ 26-6 đến 30-7
- L'International Benson & Hedges Inc, nhiều nước dự thi bắn pháo bông
từ 17 tháng 6 đến 30 tháng 7 tại La Ronde *
http://pdi-montreal.com
- Festival Juste pour rire, từ 13 tháng 7 đến 23 tháng 7
- Festival international Nuits d'Afrique, từ 13-7 đến 23 tháng 7
- Le tour de l'Ile de Montréal
- Les FrancoFolies de Montréal, từ 27 tháng đến 5-8
- Festival international de la fierté gaie et lesbienne, từ 1 đến 6 tháng 8.
- Fête des enfants de Montréal : chủ nhật của tuần lễ thứ ba, tháng 8.
- Les fêtes gourmandes internationales de Montréal, từ 4 đến 20-8
- Festival des Films du Monde de Montréal, từ 25-8 đến 4-9
- Le défilé du Père Noel au centre ville
- La fête des neiges từ 27-1 đến 11-2
- ....
Một số salon triễn lãm nghệ thuật:
- ExpoNautique Internationale de Montréal, (514) 252-3330
- Mosaicultures Internationales Montréal 2000 , (514) 868-4000 & 1.888.868-9999
- Salon de la gastronimie, (514)344-6700
- Salon Épargne-Placements 2001
- Salon habitat automne, (514)527-9221
- Salon International tourisme-voyages (514)527-9221
- Salon Nationale de l'habitation et salon de l'aménagement extérieur, 527-9221
- ...
Báo chí: Có khoảng 45 tờ nhật báo phát hành trong thành phố, những nhật báo
có số lượng phát hành lớn:
- The Gazette ,số ra mắt ngày 03 tháng 6 năm 1778
(514) 495-2421
- The Montréal Daily News,
- Le Devoir (514) 985-3333
- La Presse (514) 285-7272
- Le Journal de Montréal (514) 521-4545
- Le Journal du Bel Age(e) (514) 273-9773
- Le Journal de l'age d'or du Québec (514) 351-2651
- Le Journal Industriel du Québec (514) 388-8801
- Le Journal Les Affaires (514) 392-9000
- Journaux Trans-Canada Inc (514) 285-6981
- Le Journal l'Alimentation (514) 271-6922
- Sélection Reader's Digest, tạp chí, Pháp ngữ, (514) 940.0751
- Revue d'Histoire de l'Amérique Francais (514)278-2232
- Revue Force (514)286-7600
- Revue Gouvernance (514)940-1779
- Revue Liberté (514)598-8457
- Ruvue Santé Mentale au Québec (514)523-0607
- DiverCité langues (514)840-2747
- ....
Các đài truyền hình:
- CBFF - TV (SRC Montréal) (514) 597-5970
- CFTM (TVA Montréal) (514) 526-9251
- CFCF 12 (Montreal's Wathch) (514) 790-1212
- Télé-Québec (514) 521-2424
- CFDP (TQS Montréal) (514) 390-6035
- Canal D (514) 939-3150
- Canal Famille (514) 939-3150
- Canal Savoir (514) 841-2626
- GloBal Quebec (514) 521-4323
- MusiMax (514) 284-7587
- Le Réseau des Sports RDS Inc (514) 599-2244
- Canal Vie (514) 529-3233
- ...
Các đài truyền thanh:
- Ici Radio-Canada (CBFT-CBF et CBF-Fm) (514)597-6000
- Radio-Canada International (514)597-7500
- RDI-Le Reseau de l'information (514)597-7734
- CKOI 96,9 Fm (514)766-2311
- CIBL 101,5 Fm (514)526-2581
- CKMF 94,3 Fm (514)529-3229
- CKVL Am (514)766-2311
- Radio Station Cité Rock-detente 107,3 Fm (514)845-2483
- Radio Ville Marie Inc 91,3 Fm (514)382-3913
- Radio Unie Québec (514)397-8615
- ...
Giới sinh hoạt Văn học Nghệ Thuật:
Canada có trên 300 nhà văn, nhà thơ có tác phẩm viết bằng Pháp ngữ đã xuất bản.
Ða số đều có liên hệ mật thiết với thành phố Montréal. Dưới dây là một số nhà thơ,
nhà văn sinh trưởng tại Montréal:
- Hubert Aquin : sinh năm 1929 tại Montréal, mất năm 1977. Ðoạt 4 giải thưởng
văn học của Québec, Canada tác phẩm : Prochain Épisode (1965), Trou de Mémoire (1969),
L'Antiphonaire (1974),Neige Noir (1974), ....
- Francois Barcelo : sinh tại Montréal gốc Tây Ban Nha
tác phẩm : Cadaves (tiểu thuyết,1998), Moi, les Parapluies (tthuyết
1999),Agénor, Agénor,Agénor Et Agénor (1981), Momo De Sinro (1998)
- Marcelle Leclaire-Boileau: sinh ngày 08 tháng 8 năm 1930 tại Montréal
tác phẩm :
- Nicole Brossard : sinh năm 1943 tại Montréal, thi sĩ, đoạt 2 giải văn học Canada.
tham dự nhiều đại hội thi ca trong và ngoài nước. Có tên trong
tự điển nhà văn Québec
tác phẩm :
- Marcelyne Claudais : sinh ngày 02 tháng 02 năm 1939 tại Montréal
tác phẩm :
- Marie Andrée Clermont: sinh trong ngày Halloween năm 1943 tại Montréal
tác phẩm:
- Benoit Dutrizac :sinh năm 1961 tại Montréal
tác phẩm : Une Photo Vaut Mille Morts, Kafka Kalmar: Une Crucifiction, Tête à
Queue......
- André Duhaine: sinh ngày 19 tháng 3 năm 1948 tại Montréal
tác phẩm:
- Andrée Anne Gratton:sinh năm 1956 tại Montréal. đoạt giải văn học của tạp chí
Lurelu (1995)
tác phẩm :Le Massage Du Buiscuit Chinois (1998), Hugo Et Les
Zloucs (truyện trẻ em, 2000)
- Francois Gravel : sinh ngày 04 tháng 10 năm 1951 tại Montréal
tác phẩm :
- Jean Grignon : sinh năm 1935 tại Montréal; được các giải: Prix Abel-Gauthier
của hội toán học Québec,1988, Prix Adien-Pouliot,1991 và Prix Apame d'Or,
tác phẩm : L'Animal Rit (truyện ngắn), Dernière l'Écran Des Mots Et Des Silences (truyện ngắn)
- Claude Jasmin : sinh năm 1930 tại Montréal
tác phẩm:
- Susanne Julien: sinh năm 1954 tại Laval Des Rapides (thành phố phụ cận Montréal)
đoạt giải Le Prix de Littérature-Enfance Raymond Beauchemin de l'Acelf,1987 và Le Prix Cécile-Rouleau de l'ACELF
tác phẩm : gồm nhiều truyện cho thiếu niên và tiểu thuyết lịch sử:
L'Envers De La Vie (1991), Le Coeur à L'envers (1992), Enfants De la Rebellion (1989).....
- Louis Leblanc: sinh ngày 10 tháng 6 năm 1942 tại Montréal
tác phẩm: Sophie Veut Vivre Sa Vie (1999), Sophie Lance Et Compte (1991)....
- Jovette Marchessault : sinh năm 1938 tại Montréal. Giải Văn học thành phố
Sherbrooke , 1989
tác phẩm: gồm nhiều kịch bản và tiểu thuyết, Madame Blavatsky,
Spirite (Kich bản), Le Lion De Bangor (K), Demande de Travail Sur Les Nébuleuses (K), Des Cailloux Blancs Pour Les Forêts Obscures
(tiểu thuyết)
- Christine Martin : sinh năm 1966 tại Montréal
tác phẩm: Un Animal A Fait Grandir Un Enfant (tiểu thuyết 1997), Fol Espoir (TT,1997), Bonaventure (TT,2000).....
- Émile Nelligan : sinh năm 1879 tại Montréal, mất năm 1941, Thi Sĩ
tác phẩm : thơ được in lại trong hơn 10 tuyển tập thi ca : Poèmes
Choisis, Emille Nelligan Et Son Oeuvre, Emille Nelligan Poésies...
- Raymond Plante : sinh ngày 26 tháng 6 năm 1947 tại Montréal
tác phẩm : trên 34 tác phẩm gồm kịch bản và tiểu thuyết:
Un Monsieur Nomé Piquet Qui Adorait Les Animaux (1996), Clins
d'Oeil Et Pieds De Nez (1982), La Couleur Chante Un Pays......
- Gisèle Roberge : sinh nam 1938 tại Montréal
tác phẩm : L'Autre Visage (1993), Un Geste D'Amour Pour Une Mort Plus Douce (1996)
- Louise-Michelle Sauriol : sinh năm 1938 tại Montréal
tác phẩm : L'Aiyagouk Ensorcelé (1999), Nordik Express (1997)....
- Louise Simard : sinh ngày 09 tháng 3 năm 1950 tại Montréal
tác phẩm : Thana, La Fille-Rivière (tiểu thuyết lịch sử), La Route
De Parramatta (ttls), Le Médaillon Dérobé (ttls, đoạt giải France- Québec),Laure Coman La Romancière Au Rubans, La Très Noble
Demoiselle, Les Romancières de l'histoire....
- Sylvain Trudel : sinh năm 1963 tại Montréal
tác phẩm : Une Saison Au Paradis (1999).L'Ange de Monsieur Chose (1999), Les Dimanches de Julie (1998), Le Monsieur Qui Se
Prenait Pour L'hiver (1995)....
Các Tác gỉa sinh trưởng tại Montréal có tác phẩm bằng Anh ngữ:
- Shauna Singh Baldwin(nữ) : sinh tại Montréal. Ðược 2 giải truyện ngắn của CBC
Radio Canada 97, và của hiệp hội nhà văn Canada 1995
tác phẩm : What The Body Remember (1999), English Lessons And Other Stories (1995)....
- Seymour Blicker : sinh tại Montréal, được 4 giải văn học.
tác phẩm : Never Judge A Book By Its Cover (1996), The Last Collection (1997), Shmucks (1976), Blues Chased a Rabbit (1969)....
- Clare Braux : (nữ) sinh tại Montréal; được 2 giải thưởng.
tác phẩm : Medusa and Her Sisters (1994),....
- Milly Charon (nữ) : sinh tại Montréal
tác phẩm : World Apart: New Immigrant Voices (1989), Between two Worlds : The Canadian Immigrant Experience (1984)...
- Antonio D'Alfonso : sinh ngày 6 tháng 8 năm 1953 tại Montréal
tác phẩm: In Italics : In Defense of Ethnicity (1996), Fabrizio's Passion (1995), Panick Love (1992), Avril Ou L'Anti-passion (1990)...
- Annette Brock Davis (nữ) : sinh ngày 21.9.1909 tại Montréal
tác phẩm: My Year Before The Mast (1999), '' George's Model Clipper'' Mantuket Journal (1988)
- Lauren Davis (nữ) : sinh tại Montréal
tác phẩm: Rat Medicine & Other Unlikely Curatives (2000)
- Erika de Vasconcelos (nữ) : sinh năm 1965 tại Montréal
tác phẩm: My Darling Dead Ones (1997), ''Heart Lake''Toronto : Toronto life (97),
''Descancos'' Toronto : This Magazine (1997)....
- Rita Donavan (nữ) : sinh tại Montréal. được 4 giải văn học.
tác phẩm: River Sky Summer (1998),Landed (1997), The Plague Saint (1997),
Daisy Circus (1991), Dark Jewels (1990)
- Priscilla Galloway (nữ): sinh năm 1930 tại Montréal
tác phẩm: Atlanta, the Fastest Runer in the World (1995), Aleta and the Queen:
a tale of Ancient Greece (1995), Truly Grim Tales (1995)....
- Florence Gibson (nữ): sinh tại Montréal, được 3 giải thưởng.
tác phẩm: Bell (2000), Riding the Roller Coaster, A man like Me....
- Nora Gold (nữ): sinh tại Montréal
tác phẩm: Marrow and Other Stories (1998)
- Valerie Jean Knowles (nữ):sinh tại Montréal
tác phẩm: Making Waves : A History of the Riverside Hospital of Ottawa, Through the Chateau Door : A History of the Zonta Club of Ottawa
1929-1989 (1994), Strangers at Our Gates: Canadian Immigration
and Immigration Policy, 1540-1990 (1992)...
- Gordon Korman: sinh ngày 23 tháng 10 năm 1963 tại Montréal khởi viết lúc
12 tuổi. xuất bản khoản 23 tác phẩm : The Chicken Doesn't Skate (1996),
The Last- Place Sports Poems of Jeremy Bloom (1996), Why did the Underwear Cross the Road ? (1995)....được 5 giải thưởng.
- Lynne Kositsky (nữ): sinh tại Montréal qua Anh quốc, hồi hương năm 1969
tác phẩm: Claire by Moonlight (2000),A Question of Will (2000), Rebecca's
Flame (1999), Candles (1998, được 2 giải thưởng), PCBjam(1981),...
- Robert Edward Livesey : sinh năm 1940 tại Montréal
tác phẩm: Creating With Shakespeare (1988). Coming to Canada (1994), The vikings (1989), New France(1990),The Railways(1997).....
- Robert Majzels : sinh tại Montréal
tác phẩm: City of Forgetting (1997), Small Souls Under Siege (1995), Hellman's Scrapbook (1992)....
- Ainslie Kertland Manson (nữ): sinh năm 1938 tại Montréal
tác phẩm: Just like New (1995), A Dog Came, Too (1992), Simon Fraser(89),
Alexander Mackenzie (88), Mr.McUmphie of Caulfield cove (1981)...
- Ken McGoogan : sinh tại Montréal
tác phẩm: Visions of Kerouac (1991), Calypso Warrior (1995), Chasing Safiya....
- Stephen Morrissey : sinh tại Montréal
tác phẩm: The Trees of Unknowing (1978), Divisions (1983), Family Album(89),
The Mystic Beast (1997), Mapping the Soul: selected Poèmes 78-98(98)...
- Edward O. Phillips: sinh tại Montréal
tác phẩm: Sunday's Child (1990), Where There's a Will (1992), Buried on Sunday,
Sunday Best (1990), The Landlady's Niece(92), Working on Sunday (98).
- Philip Resnick : sinh năm 1944 tại Montréal
tác phẩm: Pasrliament vs People (1984), The Centaur's Mountain (1989), Letters
to a Québecois Friend (1990), The Masks of Proteurs (1990, được giải).
Thinking English Canada (1994)...
- Howard Richler : sinh năm 1948 tại Montréal
tác phẩm: Take my Words, A Wordaholic's Guide to English language (1996),
The Deaf Sea Scroll Palindrumes (1995)...
- Mordecai Richler : sinh tại Montréal, gốc Do Thái
tác phẩm: The Acrobats (1954), Son of a Smaller Hero (1955), A choice of Enemies (1957), Shovellung Troubkle (72), The Street (1969)...
- Nancy Richler (nữ): Sinh tại Montréal, sống tại Vancouver
tác phẩm: Throwaway Angels (1996)
- Michael Riordon : sinh năm 1944 tại Montréal
tác phẩm: The First Stone: Homosexuality and the United Church (1990), Out
our way: Gay and lesbian life in the Country (1996)...
- Lake Sagaris (nữ): sinh năm 1956 tại Montréal
tác phẩm: Exile Home, exilio en la patrie (1986), Circus love (1991), Medusa's
Children (1993)....
- Gordon Sheppard : sinh tại Montréal
tác phẩm: Le Syndrome postréférendaire(1989), Signé hubert Aquin (1985), The
Man Who Gave Himself Away (1971),.....
- Laird Stevens : sinh tại Montréal
tác phẩm: The Stroll: inter-City-Subcultures(1986),....
- Rosemary Sullivan(nữ) : sinh tại Montréal, viết nhiều thể loại
tác phẩm: Shadow Maker: the life of Greendolyn MacEven (1995), The Garden
Master (75), The Space a Name makes (1986)...
- Jamie Swift : sinh tại Montréal
tác phẩm: Cut and run : the assault on canada's forests (1983), Wheel of Fortune:
Work and life in the Age of Falling Expectations (1995)...
- Joel Yanofsky : sinh tại Montréal
tác phẩm: Jacob's Lađer (1997), Homo erectus : and other popular tales of true
romance (1996)...
Họa sĩ:
- James Wilson Morrice : sinh tại Montréal năm 1865 mất năm 1924
Họa phẩm:
Sainte-Anne-de-Beaupré, sơn dầu , trưng bày tại Musée des Beaux Arts de Montréal
Portrait de Blanche Baume, sơn dầu, trưng bày tại Musée des Beaux Arts du Canada, Ottawa
.....
Edwin Holgate, sinh năm 1892 tại Toronto, trưởng thành tại Montréal, mất năm
1977
họa phẩm : Portrait Of A Girl, màu nước 43.1 x 38.1
- Lilian Clement : nữ họa sĩ, sinh tại Montréal, tốt nghiệp tại đại học Michigan
Hoa Kỳ và Mỹ thuật tại đại học Québec tại Montréal. Ðã triển lãm 12
lần tại nhiều thành phố của tỉnh bang Québec; đoạt được 4 giải thưởng
hội họa. Ðịa chỉ hiện tại: 46 - 14th Ave Roxboro Quebec Canada
Họa phẩm:
Blue Triangle, 1994 (40''x57'')
Muses of Sylphide, 1995 (36''x54'')
Jasmire,1998 (42''x32'')
Misura,1993 (42''x31'')
.....
- Lise Gervais : nữ họa sĩ, sinh tại Saint-Césaire Québec, sinh hoạt tại Montréal;
học mỹ thuật và điêu khắc tại các đại học Montréal và Québec. Chủ
tịch hội họa sĩ Québec (1983-1984), được 5 giải thưởng hội họa và
điêu khắc. Hoạ phẩm được lưu trử , trưng bày tại nhiều nơi sưu tập :
Art Bank, Canadian Départment Foreign Affairs, Montréal Museum
of Fine Arts, Alright-Knox Museum, Buffalo N.Y, HartHouse,
University of Toronto vv....
Một Số ban văn nghệ :
- Dàn Nhạc Montréal Symphony Orchestra (đượv điển khiển bởi nhạc trưởng Charles
Dutoit, đã trình diễn khắp thế giới như Anh, Hoa Kỳ, Thuỵ Sĩ. Và từng đoạt nhiều huy chương
vàng )
- Les Ann Victor : ban nhạc trẻ đang hoạt động, gồm các sáng lập viên:
Genevière Biolodeau (sáng tác và hát), Martin l'heureux Millor (giọng
trầm), Manuel Laroche
cùng các nhạc công : Nathalie Bonin (violon), Mathieu Bélangé(clarinette)
Daniel Thouin (accordéon), Carl Jannuska (batterie), Martin Roy(contrebasse).
điện thoại : (514)992-7363
- Glo : ban nhạc trẻ, gồm :
Robert Ciccarelli (bassist), Raffi Kalemdjian(guitarist) Eddie Mazzola (ca sĩ), Patrick Rowan (drummer)
điện thoại : 1-888-8INDIE
- Posody : ban nhạc trẻ với:
Nick Barrett (basse et chant) sinh viên đại học McGill
Pierre Cadieux (claviers et chant) chuyên viên điện
Bruno Ménard (guitare et chant) kỷ sư hoá chất & luật sư
Dave Thomas (batterie et chant)tốt nghiệp quản trị
địa chỉ : 2100 Bennett Montréal Quebec Canada
- Revelation Zero : gồm 6 người : Marchal, Ttundra, joeHell, Pat & G.Tag,
Doo-lay Scooby. Ðịa chỉ 1221 Fleury Est Montréal Quebec Canada
.......
Một số Nhạc sĩ sinh tại Montréal:
- jean Francois Denis: sinh năm 1960 tại Montréal, nhạc sĩ sáng tác
- Lionel Daunais : sinh năm 1901 tại Montréal nhạc sĩ sáng tác & ca sĩ, được
nhiều giải thưởng trong và ngoài nước
- Guillaume Couture, sinh ngày 23-10-1851 tại Montréal, nhạc sĩ sáng tác
- Dianne Chouinard : nữ nhạc sĩ sinh tại Montréal theo học nhạc tại Boston
Hoa Kỳ, hồi hương năm 1982
- Dr. Violet Balestreri Archer, sinh năm 1934 tại Montréal, tốt nghiệp tại Yale
Hoa Kỳ
- Timothy Brady: sinh năm 1956 tại Montréal, nhạc
sĩ tây ban cầm
- Walter Boudreau sinh năm 1947 tại Montréal, nhạc sĩ sáng tác và viết truyện
phim
- Dr.Samuel J.Dolin: sinh ngày 22-8-1917 tại Montréal, giáo sư âm nhạc.
- Claude Vivier : sinh ngày 14-4-1948 tại Montréal, có thời gian sống tại á châu
nhạc sĩ sáng tác
- Dr. Robert Turner. sinh ngày 6-6-1921 tại Montréal, nhạc sĩ sáng tác.
- Donald Steven, sinh năm 1945, giáo sư và sáng tác nhạc
- Alain Payette; sinh năm 1953, nhạc sĩ sáng tác
- Clémont Pépin, sinh năm 1926, đoạt giải âm nhạc âu châu năm 1949 và
giải âm nhạc Luxembourg năm 1955
- ......
Thể Thao :
Dân Montréal rất ưa chuộng thể dục, thể thao. Khắp thành phố có nhiều sân chơi công
cộng rộng rãi , tiện nghi cho nhiều bộ môn , được thành lập cho từng khu vực . Những
sân này hầu hết được gắn hệ thống đèn chiếu sáng như những vận động trường. Trong thành
phố có nhiều cơ sở tư nhân mở trường lớp huấn luyện nhiều bộ môn : võ thuật, thể dục thẩm
mỹ, bơi lội, quần vợt, hockey (khúc côn cầu), bóng tròn.vv..
Những đội tuyển hiện tại của
Montréal :
- Les Canadiens De Montréal : Mặc dù hiện nay đội hockey Canadien chưa lấy lại
được phong độ cũ, nhưng vẫn là đội đứng đầu số lần vô địch, và số lượng Cup
Stanley đoạt được là 20 cup, so với đội đứng nhì, Toronto 10 cup.Detroit Red
Wings, của Hoa Kỳ 9 cup(Các năm đoạt giải, chỉ tính từ năm 1933: 1944, 1946, 1953,1956,
1957, 1958, 1959, 1960, 1965, 1966, 1968, 1969, 1971, 1973, 1976, 1977,
1978, 1979, 1986, 1993)
- Alouettes de Montréal, đội Football, thành lập ngày 8 tháng 4 năm 1872
- Montreal Expos, đội Baseball
- Impact de Montréal, đội soccer
Các trung tâm thể thao:
- Centre sportif du Parc Olympique, (514)252-4622
- Centre de tennis du Parc Jarry, (514)273-1234
- Atrium le 1000 De la Gauchetière, (514)395-0555
- Centre aquatique de Rìvière-des-Prairies, 87-ACCÈS(2237) # 654
- Golf municipal (514)872-4653
- Omnium du Maurier, L',273-1515
- Centre de conditionnement physique, (514)872-4537
- Quadricycle International location de quadricycles,(514)849-9953
- Tazmahal,Roulodôme et Skate park, (514)284-0051
- Tennis Montréal, (514)270-2724
- Terrains de tennis extérieurs de la ville de Montréal, 87-ACCÈS(2237)#651
- Vélo Aventure, (514)847-0666
- Impact de Montréal, (514)328-3668
- Piscines de l'Ile Sainte-Hélène
(514)872-ILES
- Descentes sur le Saint-Laurent, (514)767-2230
- Circuit Gilles-Villeneuve (parc des Iles) *
http://www.grandprix.ca
- Stade Olympique
- Centre Molson, (514)932-CLUB, *
http://centre-molson.com
- Stade McGill
Vào năm 1976, thành phố Montréal tổ chức hoàn hão thế vận hội Olympique mùa
hè lần thứ 21. Tại các kỳ Thế Vận Hội vừa qua, cũng như ở nhiều cuộc thi khác trên
thế giới, Montréal có nhiều lực sĩ đã đem huy chương về cho quốc gia. Một số khuôn
mặt được thị dân Montréal mến mộ:
- Anne Mountmuny, 25 tuổi, luật sư , đoạt 2 huy chương Ðồng và Bạc tại thế vận
hội Sydney 2000 với môn nhảy ván ở cao độ 10m (Bạc, nhảy đôi, thắng cùng với
Emilie Heymans)
- Sebastien Lareau, 27 tuổi, huy chương Vàng, Sydney 2000, môn quần vợt đôi
nam, cùng với Danie Nestor)
- Nicolas Gill, 28 tuổi, huy chương Bạc Sydney 2000, môn nhu đạo hạng bán nặng
- Mathieu Turgeon, sinh tại Montréal, cư ngụ tại Ontario, huy chương Ðồng, Sydney
trong môn gymnastics.
- Sylvie Fréchette, sinh năm 1967 tại Montréal,
huy chương vàng thế vân hội Barcelone 1992 huy chương Bạc (cùng đồng đội) Thế vận Atlanta 1996 trong môn synchronized
swimming
- Alexandre Despatie: lực sĩ môn nhảy ván ở độ cao 10m, sinh năm 1985 tại vùng
ngoại ô Montréal, đoạt 2 huy chương vàng thiếu niên Canada năm 1997 và 1999,
huy chương vàng giải cộng đồng các quốc gia độc lập Kuala Lumpur năm 1998 tổ
chức tại Malaisie; xếp hạng 4 ở Thế vận hội Sydney (năm 15 tuổi)
- Annie Pelletier : nữ lực sĩ sinh tại Montréal, huy chương đồng thế vận Atlanta 96
với môn nhảy ván ở cao độ 3m.
- Chantal Petitclerc : nữ lực sĩ , sinh ngày 15.12.1969 tại Québec, trưởng thành và
sống tại Montréal dự thi trong môn xe lăn trong 4 cự ly với thành tích :
2 huy chương vàng (100 và 200m) 3 huy chương bạc (400,800 và 1500m)
Thế Vận Atlanta 1996,
3 cúp vô địch thế giới trong 3 cự ly 100,800 và 1500m tại Birminghan Anh quốc
năm 1999.
2 huy chương bạc (100 và 400m) thế vận hội Sydney 2000.
- Bruny Surin,33 tuổi người Montréal gốc Haiti, huy chương vàng Thế vận Atlanta
1996 môn chạy 4x100 và nhiều huy chương vàng, bạc trong nhiều cuộc thi khác.
- aurice Richard sinh ngày 04 tháng 8 năm 1921 tại Montréal, mất ngày 27.5.2000
hảo thủ Hockey, bắt đầu thi đấu năm 11 tuổi, vào đội tuyển chuyên nghiệp năm
21 tuổi, mang áo số 9 trong đội Le Cannadien de Montréal tham dự 978 trận ghi
được 544 bàn thắng, được 965 điểm, được vinh danh nhiều lần , được đúc tượng
đồng và có sân vận động dành cho thiếu niên mang tên.
Kinh tế:
Montréal là một đô thị thương mại sầm uất, đồng thời các ngành kỷ nghệ cũng phát triển
mạnh. Một số công ty lớn có văn phòng chính tại montréal:
- Pratt and Whitney Aircraft of Canada Ltd (sản xuất đầu máy phi cơ)
- Hydro Québec (thủy điện)
- Air Canada (hàng không)
- Alcan (sản xuất nhôm-aluminium)
- Canada Cement Lafarge Ltd ( chế tạo vật liệu xây cất)
- Consolidated Bathurst Inc ( làm giấy)
- Domtar Inc (làm giấy)
- Bell Canada (hệ thống điện thoại)
- Dominion Textiles (sản xuất vải)
- Canadian National Railways (vận tải bằng hỏa xa)
- Canadian Pacific Ltd (vận tải bằng hỏa xa)
- Kraft (thực phẩm đóng hộp)
- Molson Co (sản xuất rượu bia)
Giao thông:
hệ thống đường:
- Ðường bộ:
Xa lộ Décari, từ đông sang tây Montréal, được ví như là cái xương sống của
thành phố. Từ xa lộ này sẽ dẫn đến các xa lộ 10, 13, 15,20, 25,40...các đường liên
tỉnh...và cũng để rẽ vào các đại lộ, các đường phố chằng chị, sạch sẽ. Ða phố đường
phố của Montréal được mang tên những vị thánh, những nhân vật lịch sử hoặc
những địa danh có tiếng trên thế giới.
- Ðường Thuỷ :
Hải đạo Saint-Laurent đưa các tàu thuyền vào tới trung tâm lục địa Mỹ châu.
hàng năm có khoảng 6000 chuyến tàu đi lại trên hải đạo này.
- Ðường Hỏa Xa :
Khai thác bởi 2 đại công ty Via Rail của chính phủ liên bang và công ty tư
nhân Canadian Pacifique. Ngoài ra còn có hệ thống đường sắt riêng dành cho khu
kỷ nghệ và hầm mỏ.
- Ðường Hàng Không :
Với hai phi trường quốc tế :
1/Dorval, nằm cách trung tâm thành phố khoảng 20 km. Ngày nay phi trường
được mở rộng để đảm nhiệm luôn việc đưa đón hành khách từ các nơi trên thế giới
đến Montréal; không còn dành riêng cho các chuyến đi đến từ các nước trong khu
vực bắc Mỹ như trước. Có khoản 25 công ty hàng không đang góp mặt ở đây.
2/ Mirabel, nằn cách thành phố khoảng 53 cây số. Phi trường này rộng lớn,bề
thế hơn Dorval, nhưng ngày nay chuyên về vận chuyển hàng hoá nhiều hơn.
Phương tiện giao thông:
để đi lại, thị dân thường xử dụng các phương tiện:
- Xe hơi tư nhân : hầu hết các gia đình sống trong thành phố Montréal đều có
làm nghiệp chủ một cái xe hơi. Muốn được xử dụng, người lái xe phải đủ 16 tuổi và
phải thi đậu bằng lái xe. Bằng lái xe có ghi đầy đủ những chi tiết cá nhân cần thiết
của người lái xe, kể cả ảnh, vì vậy giá trị xử dụng như một căn cước. Lái xe tại
Montréal chạy theo chiều bên phải; và không được quẹo phải tại các ngã tư, ngã ba...
khi đèn hướng dẫn đang có màu đỏ.
- Xe buýt : Hệ thống xe buýt tại Montréal do công ty STCUM
khai thác với trên vài ngàn chiếc buýt tân tiến . Bắt đầu phục vụ từ ngày 11.11.1919.
Hiện tại có khoảng 3000 trạm dừng,( một số có mái che, kính chắn gió ba mặt) trên
khoảng 155 con đường, phục vụ ban ngày và 20 con đường có phục vụ ban đêm.
Vào giờ cao điểm (đến và tan sở) trung bình 5 phút có một chuyến ghé lại tại các trạm.
Phí khoản mua thẻ xe buýt, dùng cho cả đường métro, mỗi tháng hiện nay là 47 đồng.
Vé lẻ cho mỗi chuyến (dùng một lúc lên xuống nhiều trạm) là 2 đồng (tiền Canada).
Vé dành cho học sinh từ 13 tuổi trở lên, 7 đồng , chỉ được xử dụng trong khoản thời
gian : từ 31 tháng 10 đến 30 tháng 6 mỗi năm.
Vé dành cho người lớn tuổi, từ 65 trở lên : 7 $ 75.
- Hệ thống đường tàu ngầm dưới mặt đất (métro):
Ðược bắt đầu xây dựng ngày 23 tháng 5 năm 1962, Và bắt đầu phục vụ ngày
14 tháng 10 năm 1966, trong thời điều hành thành phố của thị trưởng Jean Drapeau,
(nhiệm kỳ thứ hai, kéo dài 26 năm, 1960 - 1986 / nhiệm kỳ thứ nhất từ 1954-1957).
Hiện tại, métro Montréal có 4 đường, gồm 4 trung tâm đổi hướng tàu và 65 trạm lên
xuống. Ngoài đặc điểm tối tân, hiện đại, đường ngầm métro của Montréal còn công
nhận là sạch sẽ, khang trang vào bậc nhất. Ðường tàu nối liền các thành phố được xây
dựng dưới mặt đất, và đi xuyên qua lòng sông Saint Laurent rộng lớn.
- Hệ thống đường tàu điện về ngoại ô:
Do Agence Métropolitaine de Transport (AMT) khai thác, quản lý. Hệ thống
chuyên chở này gồm có 4 đường:
. từ Montréal ra Deux Montagnes gồm 12 ga
. từ Montréal ra Dorion Rigaud gồm 18 ga
. từ Montréal ra Blainville gồm 9 ga
. từ Montréal ra Saint Hilaire gồm có 4 ga
hoạt động từ thứ hai đến thứ sáu, ngoại trừ ngày lễ.
Y tế :
Qui chế phục vụ dân chúng Canada về y tế, nói chung, vốn được đánh giá là lý tưởng.
Ðiểm xuất sắc căn bản, là người dân không phải lo lắng về những chi phí, khi bắt buộc phải
lưu lại điều trị tại bệnh viện.
Một số bệnh viện của Montréal nằm tại các địa chỉ sau:
- Hôpital Général de Montréal : 1650 Ave Cédar Montréal PQ H3G 1A4 Canada
đthoại :(514)937-6011
- Hôpital Sainte-Justine :(pour l'amour des enfants) , 3175 Côte Ste-Catherine
Montréal, PQ H3T 1C5 Canada , (514)345-4806
- The Montreal Children's Hospital : 2300 Tupper St. C 1137 Montreal H3H 1P3
(514)934.4400
- Hôpital Royal Victoria : 1025, Pine Ave West Montréal PQ H3A 1A1
(514)842.1231
- Canada Shriners Hospital : 1529 Cedar Ave Montreal PQ H3G 1A6 đt:842.4464
- Hôpital Neurologique de Montreal, 3801 Unversity st.Montreal PQ H3A 2B4
(514)398-6644
- Hôpital Maisonneuve-Rosemont : 5415 Blvd de L'Assomption Montreal P.Q
H1T 2M4 (514)252-3400
- Hôpital du Sacré-Coeur de Montreal , 5400 Boul.Gouin ouest Montreal PQ
H4j 1C5
- Hôpital Jewish General . 3755 Côte St-Catherine Montreal PQ H3T 1E2
(514)340.8222
- Hôpital Fleury Inc, đt: 514-381-9311
- Hôpital Louis-H-Lafontaine,7401 Hochelaga, (514)251-4000
- Hôpital Jean-Talon,1385 Jean Talon Est (514)495-6767
- Hôpital Marie Clarac, 3530 Gouin Est (514)321-8800
- Hôpital Reine Elisabeth de montreal, 2100 Marlowe.(514)485-5093
- Hôpital Santa Cabrini, 5655 st.Zotique Est (514)252-6000
- ....
Viện bào chế, dược phòng :
- Laboratoir Garnier Casnada, 2115 Crescent, (514)335-8000
- Laboratoir Gemmologique du Canada, 400 Maisonneuve Ouest (514)843-5059
- Laboratoir Dr Renaud Inc, 1040 Rockland, (514)270-8241
- 'Laboratoir Fab-dent Enrg, 7746 St.Hubert, (514)325-7001
- Laboratoir La maison dentaire, 5700 des Maronniers (514) 255-6393
- Laboratoir Mapp Ltée, 10500 Côte de Liesse, (514)631-8536
- Laboratoir Dentarium Enrg, 6995 Victoria (514) 735-5156
- Laboratoir Médical Biron, 8415 St. Denis, (514) 381-1676
- Laboratoir Microbiologique, 5845 Côte Des Neiges, (514) 738-7488
- ....
Nhân vật hành chánh, chính trị :
Thủ Tướng Quốc Gia :
- Le très honorable, Pierre Elliott Trudeau :
Sinh ngày 18 tháng 10 năm 1919 tại Montréal mất ngày 28 tháng 9 năm 2000 tại Montréal
Luật sư, Lập gia đình năm 1971 với bà Margaret Sinclair, sinh năm 1948.
ly dịch năm 1984
Con : 3 trai
1 gái
Ðảng Tự do, chủ tịch đảng từ năm 1968 đến 1984
Giữ chức Thủ Tướng quốc gia Canada trong các năm :
từ 20 tháng 4 năm 1968 đến 04 tháng 6 năm 1979
'' 03 tháng 3 năm 1980 đến 30 tháng 6 năm 1984
- Le très honorable, Martin Brian Mulroney :
Sinh ngày 20 tháng 3 năm 1939 tại Baie. Comeau Québec.
Luật sư.
Lập gia đình năm 1973 cùng bà Mila Pivnicki sinh năm 1953.
Có 4 con (1 gái, 3 trai)
Ðảng Bảo Thủ; chủ tịch đảng từ năm 1983 đến 1993
Giữ chức Thủ Tướng quốc gia Canada 9 năm :
từ 17 tháng 9 năm 1984 đến 13 tháng 6 năm 1993
- Le très honorable, Jean Chrétien :
Sinh ngày 11 tháng 01 năm 1934 tại Shawinigan Québec.
Luật sư
Lập gia đình năm 1957 với bà Aline Chainé, sinh năm 1936
Ðảng Tự Do; chủ tịch đảng từ năm 1990 đến hiện nay
Giữ chức Thủ Tướng quốc gia Canada từ
25 tháng 10 năm 1993 đến hiện nay
Thị Trưởng Thành phố Montréal:
Kể từ năm 1833 đến nay, Montréal đã có 40 người đảm nhiệm chức vụ Thị Trưởng,
gồm qúi vị:
- (Jacques Viger nhiệm kỳ 1833-1836),
- Peter McGill (1840-1842),
- Joseph Bourret (1842-1844 và
1847-1849),
- James Ferrier (1844-1846),
- John Easton
Mills(1846-1847),
- Edouard-Raymond Fabre
(1849-1851),
- Charles Wilson (1851-
1854),
- Wolfred Nelson
(1854-1856),
- Henry Starnes (1856-1858 và 1866-1868),
- Charles Séraphin Rodier
(1858-1862),
- Jean-Louis Beaudry (1862-1866 và 1877-
1879 và 1881-1885),
- William Workman (1868-1871),
- Charles Joseph Coursol (1871-
1873),
- Francis Cassidy (1873),
- Aldis Bernard (1873-1875),
- William H. Hingston
(1875-1877),
- Sévère Rivard
(1879-1881),
- Honoré Beaugrand (1885-1887),
- John-C- Abbott
(1887-1889),
- Jacques Grenier
(1889-1891),
- James McShane (1891-1893) ,
- Alphonse Desjardins (1893-1894),
- J.O.Villeneuve (1894-1896),
- Richard Wilson
Smith(1896-1898),
- Raymond Préfontaine
(1898-1902),
- James Cochrane (1902-
1904),
- Hormidas Laporte (1904-1906),
- Henry Archer Ekers (1906-1908),
- Louis Payette
(1908-1910),
- James john Edmund Guein (1910-1912),
- Louis-A-Lavallée
(1912-1914),
- Médéric Martin (1914-1924 và 1926-1928),
- Charles Duquette (1924-
1926),
- Camillien Houde (1928-1932 và 1934-1936 và 1938-1940 và 1940-1954),
- Fernand Rinfret
(1932-1934),
- Adhémar Raynault (1936-1938 và 1940-1944),
- Jean Drapeau (1954-1957 và 1960-1986),
- Sarto Fournier (1957-1960),
- Jean Doré 1986-1994)
- Và Mr. Pierre Bourque (1994 đến hiện nay)
Mr. Pierre Bourque thắng cử và giữ chức thị trưởng Montréal ngày 06 -11-1994.
Ông sinh ngày 29 tháng 5 năm 1942 tại Montréal ; tốt nghiệp canh nông tại Bỉ.
Từng giữ chức giám đốc vườn hoa Botanique trước khi trở thành thị trưởng
Một vài Chi tiết cần lưu ý:
- Khoản cách thời gian từ Montréal đến một số thủ đô, thành phố bằng
đường bộ, tính theo vận tốc 100km/giờ :
- đến thủ đô Canada, Ottawa : khoảng 2 giờ
- đến thủ đô Hoa Kỳ, Washington DC : khoảng 11 giờ
- đến thủ đô Thế giới, New York city : khoảng 7 giờ
- đến thủ đô Québec : khoảng 3 giờ
- đến thủ đô Ontario, Toronto city : khoảng 6 giờ
- đến thành phố Sherbrook Québec : khoảng 1giờ 30
- đến thành phố Boston, trung tâm văn hoá miền đông Hoa Kỳ : khoảng 5 giờ.
- đến các thành phố Philadelphia, Detroit, Pittsburgh của Hoa Kỳ: khoảng 9 giờ.
- Tìm lộ trình đi và Ðịa điểm muốn đến :
- vào địa chỉ : http://www.yahoo.com
- nhấn (click) vào Map (trong hàng thứ nhất, bên dưới ô Search)
- nhấn vào Driving Directions
- Ðiền địa chỉ đầy đủ vào :
khung 1 : địa chỉ của mình
khung 2:địa chỉ người muốn tìm(đến)
- nhấn vào Get Directions
(bảng chỉ dẫn hiện ra, bên dưới có bảng đồ, nhấn vào ngôi sao để rõ chi tiết)
- Thời Tiết :
Montréal có 4 mùa rõ rệt, mỗi mùa đều có vẽ đẹp riêng.
Vào tối thứ bảy,tuần cuối tháng 4 hằng năm, đồng hồ được điều chỉnh lên một giờ
Vào tối thừ bảy tháng 10 hằng năm, đồng hồ được điều chỉnh xuống một giờ
Khí hậu vào mùa đông trung bình luôn luôn lạnh dưới - 10 độ C. Tuyết rơi
khoảng 10 cm trở lên.
- Tỉ Gía đồng Gia kim : thay đổi tùy thị trường, nhưng không sai biệt quá tỉ số sau:
- 1 đồng Úc = 0.97 Can$
- 1 đồng Anh = 2.32 Can$
- 1 đồng Mỹ = 1.47 Can$
(xem trang ảnh)
Lê Bảo Hoàng
(Theo tài liệu : Regards sur Le Québec,Harold Bherer/ Répertoire,ville Montreal/DoQuang,LienHoi 29/
Vivre ensemble,communautés culturelles & immigration Quebec)